Lãi suất ngân hàng hôm nay 12/6/2025: Agribank tiếp tục dẫn đầu lãi suất tiết kiệm nhóm Big4
Lãi suất ngân hàng ngày 12/6/2025, tiếp tục ghi nhận sự ổn định trong biểu lãi suất huy động tại nhóm ngân hàng quốc doanh (Big4), gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank. Trong khi đó, một số ngân hàng thương mại cổ phần lại đẩy mạnh chương trình ưu đãi lãi suất cao, thậm chí lên đến 9,65%/năm, nhằm thu hút dòng tiền gửi trong bối cảnh thanh khoản ngành vẫn dồi dào nhưng áp lực cạnh tranh vẫn hiện hữu.
Ở nhóm Big4, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ghi nhận là 4,8%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 24 tháng trở lên tại Agribank, VietinBank và BIDV. Vietcombank giữ nguyên mức 4,7%/năm cho cùng kỳ hạn. Đáng chú ý, Agribank tiếp tục dẫn đầu trong nhóm về biểu lãi suất ở các kỳ hạn ngắn và trung hạn.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1–2 tháng, Agribank niêm yết mức 2,1%/năm, vượt trội so với mức 1,6%/năm của ba ngân hàng còn lại. Tại kỳ hạn 3–5 tháng, mức lãi của Agribank đạt 2,4%/năm, trong khi các ngân hàng Vietcombank, BIDV, VietinBank đồng loạt ở mức 1,9%/năm. Với kỳ hạn 6–11 tháng, Agribank tiếp tục chiếm ưu thế với lãi suất 3,5%/năm, cao hơn hẳn mức 2,9–3%/năm của các thành viên còn lại trong nhóm.
Ở kỳ hạn 12 tháng, Vietcombank hiện áp dụng mức 4,6%/năm – thấp nhất trong nhóm, trong khi ba ngân hàng còn lại đều ở mức 4,7%/năm. Điều này cho thấy xu hướng duy trì mức lãi suất ổn định ở mức trung bình cao, tránh gây biến động lớn trên thị trường tiền tệ nhưng vẫn đảm bảo cạnh tranh nội bộ.
Các ngân hàng có lãi suất từ 6%
Hiện mức lãi suất trên 6%/năm đang được một số ngân hàng niêm yết cho các kỳ hạn tiền gửi dài, không yêu cầu về số tiền gửi tối thiểu.
Cake by VPBank áp dụng lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 12-18 tháng và 24-36 tháng; HDBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 18 tháng; BVBank cũng chi trả 6,1%/năm cho kỳ hạn 60 tháng và 6,0%/năm cho kỳ hạn 48 tháng. VietABank duy trì mức 6,0%/năm duy nhất ở kỳ hạn 36 tháng; Bac A Bank áp dụng mức lãi suất 6% đối với kỳ hạn từ 18-36 tháng.
Lãi suất đặc biệt cao nhất 6,5-9,65%
Lãi suất tiền gửi cao nhất tại các ngân hàng dao động từ 6–9,65%/năm. Nhưng để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng phải đáp ứng các điều kiện đặc biệt.
ABBank dẫn đầu lãi suất đặc biệt, với mức 9,65%/năm cho khách hàng mở mới/tái tục các khoản tiền gửi tiết kiệm từ 1.500 tỉ đồng trở lên, kỳ hạn 13 tháng.
PVcomBank cũng áp dụng lãi đặc biệt 9%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng khi gửi tiền tại quầy. Điều kiện áp dụng là khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu 2.000 tỉ đồng.
HDBank áp dụng lãi suất 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng.
Vikki Bank áp dụng lãi suất 7,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 13 tháng trở lên, với số tiền tối thiểu 999 tỉ đồng; Bac A Bank đang niêm yết mức lãi suất cao nhất 6,2% với kỳ hạn 18-36 tháng đối với khoản tiền gửi trên 1 tỉ đồng; IVB áp dụng mức lãi suất 6,15% đối với kỳ hạn 36 tháng, điều kiện áp dụng cho khoản tiền gửi từ 1.500 tỉ đồng trở lên.
ACB áp dụng mức lãi suất 6%/năm cho kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ khi khách hàng có số dư tiền gửi từ 200 tỉ đồng trở lên.
Tại LPBank, với tiền gửi từ 300 tỉ đồng trở lên, lãi suất huy động áp dụng cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ là 6,5%/năm, lĩnh lãi hàng tháng 6,3%/năm và lĩnh lãi đầu kỳ là 6,07%/năm.
| BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 12/6/2025 (%/NĂM) | ||||||
| NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
| AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
| BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
| VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
| VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
| ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
| ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
| BAC A BANK | 3,9 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,9 |
| BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
| BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
| EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,1 | 5,6 |
| GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
| HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
| KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
| LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
| MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
| MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
| MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
| NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
| NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
| OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
| PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
| PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
| SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
| SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
| SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
| SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
| SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
| TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
| TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
| VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
| VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
| VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
| VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
| VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
| VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |