Điểm chuẩn Đại học các trường năm 2025 nhanh và chính xác

Thí sinh có thể tra cứu điểm chuẩn tuyển sinh đại học 2025 qua hệ thống Bộ GD&ĐT hoặc website các trường sau đợt lọc ảo cuối ngày 22/8.

Tra cứu điểm chuẩn Tất cả các trường ĐH

Hầu hết đại học đã công bố điểm chuẩn, 6 ngành lấy 30 điểm, ở Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế, Học viện Khoa học quân sự và Học viện Quân y.

Phổ điểm thi tốt nghiệp các môn hầu hết giảm, song nhiều đại học ghi nhận mức điểm chuẩn kỷ lục.

Những ngành lấy điểm chuẩn 30 là Sư phạm tiếng Anh, tiếng Trung của Đại học Huế và Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội), Quan hệ quốc tế của Học viện Khoa học quân sự, Y khoa của Học viện Quân y.

Theo sau là Đại học Bách khoa Hà Nội với mức cao nhất là 29,39, ở chương trình tiên tiến ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo.

Cách tra cứu điểm chuẩn trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

- Truy cập website chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.

- Đăng nhập bằng số CMND/CCCD và mã đăng nhập.

- Vào mục "Tra cứu" và chọn "Tra cứu kết quả tuyển sinh".

- Hệ thống sẽ hiển thị kết quả "Đậu" hoặc "Trượt" cho từng nguyện vọng.

Cách tra cứu điểm chuẩn, kết quả tuyển sinh trên website của các trường đại học, cao đẳng:

- Truy cập vào website của trường mình đăng ký xét tuyển.

- Tìm kiếm mục "Tra cứu điểm chuẩn" hoặc "Tra cứu kết quả tuyển sinh".

- Nhập thông tin cần thiết (ví dụ: số báo danh, họ tên, ngày sinh) để tra cứu.

TT Cơ sở giáo dục đại học Điểm chuẩn 2025
1 Đại học Bách khoa Hà Nội 19-29,39
2 Đại học Y Hà Nội 17-28,7
3 Đại học Kinh tế Quốc dân 23-28,83
4 Trường Đại học Ngoại thương 24-28,5
5 20 trường quân đội 16,85-30
6 Học viện Kỹ thuật mật mã 23,2-24,17
7 Đại học Huế 15-30
8 Đại học Đà Nẵng 16-27
9 Trường Đại học Vinh  
10 Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 22,13-28,19
11 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,05-26
12 Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22
13 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội 22,43-26,38
14 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 25,37-28,99
15 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 15,06-30
16 Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 19-21,5
17 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 21,75-29
18 Trường Đại học Thương mại

22,5-27,8 (thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi, xét giải học sinh giỏi và điểm thi)

89-117,333 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)

58-87,855 (đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội)

19 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18-26,27
20 Trường Đại học Hà Nội 22,1-34,35/40
21 Trường Đại học Luật Hà Nội 19,75-25,55 (tổ hợp D01)
22 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 20,4-27
23 Đại học Kiến trúc Hà Nội

18,6-24,15 (thang 30)

24,85-26,25 (thang 40)

24 Học viện Ngân hàng 21-26,97
25 Học viện Tài chính 21-26,6
26 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 17-24,1
27 Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 21-26,21
28 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Chưa công bố
29 Trường Đại học Sư phạm 2 20,25-28,52
30 Trường Đại học Giao thông vận tải Chưa công bố
31 Trường Đại học Thuỷ lợi

17-25,5 (thi tốt nghiệp)

21-30 (xét học bạ)

32 Trường Đại học Thăng Long 16-23,75
33 Đại học Phenikaa 17-25,5
34 Đại học Kinh tế TP HCM 22,8-27,7
35 Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM 55,05-85,41
36 Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM 23,5-28,08
37 Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 24-29,6
38 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM 29,56-29,92
39 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM 20-28,55
40 Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 23,44-28,17
41 Trường Đại học Sư phạm TP HCM 19-29,38
42 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 21,1-29,57
43 Trường Đại học Công thương TP HCM

17-24,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

20-26,5 (học bạ)

607-800 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

20,25-26,25 (V-SAT)

44 Trường Đại học Công nghệ TP HCM 15-19
45 Trường Đại học Công nghiệp TP HCM 17-26,5
46 Trường Đại học Sài Gòn 22-28,98
47 Trường Đại học Luật TP HCM 18,12-25,65
48 Trường Đại học Ngân hàng TP HCM 18-23,6
49 Trường Đại học Tài chính - Marketing 22,1-25,63
50 Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM

15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

18-19 (học bạ)

600/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM)

225/450 (V-SAT)

51 Trường Đại học Tôn Đức Thắng

24-37,85 (kết quả học tập THPT)

20-32,55 (thi tốt nghiệp)

600-895 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

52 Trường Đại học Văn Lang

15 - 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

18 - 23 (học bạ)

500 - 750/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

200 - 270/450 (V-SAT).

53 Trường Đại học Dược Hà Nội 20-24,5
54 Trường Đại học Y Dược TP HCM 17-27,3
55 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 19-27,43
56 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18-25,55
57 Trường Đại học Y Dược Thái Bình 17-24,6
58 Đại học Y Dược Cần Thơ 17-24
59 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 21-23,8
60 Trường Đại học Y tế công cộng 18,3-23,5
61 Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng

16,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

23,5-25,35 (học bạ)

62 Học viện Y Dược học cổ truyền 21-24,25
63 Học viện Hàng không Việt Nam 18-27
64 Trường Đại học Văn hoá Hà Nội 22,8-27,55
65 Trường Đại học Mở Hà Nội 16-23,75
66 Trường Đại học Luật Hà Nội 19,75-25,55
67 Học viện Ngoại giao 24,17-26,09
68 Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải 16-24,5
69 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường

15-26,65 (thi tốt nghiệp)

16-27,32 (học bạ)

70-132,13 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)

70 Các trường thuộc Đại học Thái Nguyên 15-27,94
71 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,25-24,82
72 Trường Đại học Mỏ - Địa chất 15-25,5
73 Trường Đại học Nha Trang

18,87-27 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

527,94-737,29/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM)

69,24-95,74/150 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội)

74 Trường Đại học Hạ Long 15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp)
75 Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

21-25,8 (thi tốt nghiệp)

24-27,4 (học bạ)

76 Học viện Phụ nữ Việt Nam

20,68-26,62 (theo điểm thi tốt nghiệp)

23,01-27,84 (học bạ)

15,2-22,76 (xét đánh giá năng lực)

77 Học viện Chính sách và Phát triển

26,54-30,2/40

22-24,73/30

78 Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

16-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

19-20 (học bạ)

79 Trường Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT)

15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp)

18-20 (xét học bạ)

500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM

80 Trường Đại học Gia Định

15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)

16-22,5 (xét học bạ)

550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM

81 Trường Đại học Đà Lạt

17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

19,5-29 (học bạ)

600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)

82 Trường Đại học Hoa Sen

15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

18-19,45 (học bạ)

600-652/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

67-73/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)

83 Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn

15-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

18 (học bạ)

600/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

84 Trường Đại học Tân Tạo 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
85 Trường Đại học Hồng Bàng

15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

18-22,25 (học bạ)

600-700/1200 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

200-270/450 (V-SAT)

86 Trường Đại học Đại Nam

15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)

18-24 (học bạ)

87 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp

19-25 (thi tốt nghiệp)

21,625-27,625 (học bạ)

66,25-81,25 (đánh giá năng lực)

46,25-57,5 (đánh giá tư duy)

88 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)

18-23 (học bạ)

550-650 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)

70-85 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hà Nội)

89 Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp 22,54-24,26
90 Trường Đại học Thái Bình Dương

15-18 (thi tốt nghiệp THPT)

18 (học bạ)

91 Trường Đại học Thành Đô

16-19 (thi tốt nghiệp THPT)

18-24 (học bạ)

92 Trường Đại học CMC

24-28,66/40 (theo điểm thi tốt nghiệp)

27,2-30,8 (học bạ)

46,1-54,1 (CMC test)

93 Học viện Hành chính và Quản trị công 16-24,4
94 Trường Đại học Hồng Đức 16-28,38
95 Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 23,72-24,2
96 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp

19-25 (điểm thi tốt nghiệp)

21,625-27,615 (học bạ)

66,25-81,25 (đánh giá năng lực)

46,25-57,5 (đánh giá tư duy)

97 Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM 668-999/1000 (xét tuyển kết hợp)
98 Trường Đại học Hải Phòng

15-26/30

26,5-33,25/40

99 Trường Đại học Quy Nhơn 15-27,21
100 Trường Đại học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TP HCM

18-25,6 (điểm thi tốt nghiệp)

559-896./1200 (điểm thi đánh giá năng lực)

101 Trường Đại học Hàng hải

19-23,75/30

27-28,5/40

102 Trường Đại học Điện lực 16,5-24,75
103 Trường Đại học Thủ đô 20,86-25,38
104 Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội 22-25,5
105 Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị 16 (điểm thi) - 20 (học bạ)
106 Trường Đại học Quảng Bình 15-23,95
107 Trường Đại học Tây Bắc

15-28,09 (điểm thi tốt nghiệp)

18,9-28,29 (học bạ)

8,35-22,49 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội)

108 Trường Đại học Phan Thiết

15-19 (học bạ) - 15-17 (điểm thi tốt nghiệp)

500-550/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

109 Trường Đại học Dầu khí

20 (thi tốt nghiệp) - 23 (học bạ)

716/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

92/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội)

52,78/100 (điểm đánh giá tư duy Bách khoa Hà Nội)

110 Trường Đại học Tây Đô

16,5-21 (học bạ) - 15-19 (thi tốt nghiệp)

500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

225-270/450 (V-SAT)

111 Trường Đại học Thủ Dầu Một

15-26,86 (thi tốt nghiệp)

15,75-26,5 (học bạ)

600-1030/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

16-26,75 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội)

112 Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định

15-21 (điểm thi tốt nghiệp)

19-25 (học bạ)

58-75/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội)

113 Trường Đại học Phạm Văn Đồng

15-27,25 (điểm thi tốt nghiệp)

15-27,75 (học bạ)

114 Trường Đại học Công đoàn

18,2-25,25 (điểm thi tốt nghiệp)

23,14-27,47

115 Trường Đại học Đồng Tháp

15-28,1 (điểm thi tốt nghiệp)

18-29,39 (học bạ)

252,92-422,3/450 (V-SAT)

600-1091,51 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

116 Học viện Quản lý Giáo dục

15-25,5 (điểm thi tốt nghiệp)

18-26,4 (học bạ)

14-24,6 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội)

53,6-91,3/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội)

37,5-63,244 (điểm đánh giá tư duy Bách khoa Hà Nội)

117 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông

15-17 (điểm thi tốt nghiệp)

18-19,5 (học bạ)

600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

118 Trường Đại học Bạc Liêu

15-26,99 (thi tốt nghiệp)

18-27,49 (học bạ)

200-348,85/450 (V-SAT)

550-874,67 (SPT)

119 Trường Đại học Lâm nghiệp

15-20,1 (điểm thi tốt nghiệp)

120 Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang

15-18,75 (điểm thi tốt nghiệp)

18-21 (học bạ)

121 Trường Đại học Trà Vinh

14-22 (điểm thi tốt nghiệp)

18-26,58 (học bạ)

122 Trường Đại học Văn Hiến

15-17 (điểm thi tốt nghiệp)

17-19,5 (học bạ)

600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM)

123 Học viện Tòa án

21,93-23 (thí sinh phía Bắc)

21,03-22,26 (phía Nam)

124 8 trường công an 15,95-26,28
125 Trường Đại học Giao thông vận tải 15,06-27,52
126 Trường Đại học Cần Thơ 15-28,61

* Tiếp tục cập nhật

Chuyên gia tuyển sinh lưu ý điểm chuẩn giữa các trường là không tương đương. Lý do là theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm chuẩn tất cả phương thức được quy đổi tương đương về một thang điểm chung (chủ yếu là thang 30). Mỗi trường lại có công thức quy đổi khác nhau.

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ trước 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này và không có lý do chính đáng, kết quả của thí sinh sẽ bị hủy.

Ngoài ra, các đại học thường có kế hoạch nhập học với những yêu cầu khác nhau, đăng tải trên website, fanpage chính chức hoặc gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại, giấy báo... Thí sinh cần lưu ý để hoàn tất mọi thủ tục.

Từ 1/9 đến tháng 12/2025, các trường chưa đủ chỉ tiêu có thể tuyển bổ sung. Thí sinh được xét tuyển bổ sung khi không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học trường nào.

Năm nay, trong 1,16 triệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, gần 850.000 em đăng ký xét tuyển đại học, với tổng số khoảng 7,6 triệu nguyện vọng. Trung bình, một em đặt gần 9 nguyện vọng, cao vọt so với mọi năm.

Đăng ký đặt báo