Giá lúa gạo hôm nay 25/11/2025: Thị trường ổn định, giao dịch chậm

Giá lúa gạo hôm nay (25/11/2025) tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Giao dịch trên thị trường nội địa diễn ra chậm, thương lái mua cầm chừng, trong khi nông dân giữ giá. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam không có biến động đáng kể so với tuần trước.

Giá gạo trong nước hôm nay 25/11

Giá gạo trong nước hôm nay ghi nhận sự ổn định trên toàn bộ các phân khúc từ nguyên liệu, thành phẩm đến giá bán lẻ tại các chợ. Dưới đây là chi tiết giá gạo tại thị trường nội địa:

Bảng giá gạo nguyên liệu và thành phẩm

Loại gạo Giá (đồng/kg)
Gạo Đài Thơm 8 8.700 – 8.900
Gạo OM 380 7.200 – 7.300
Gạo Sóc dẻo 7.600 – 7.800
Gạo nguyên liệu IR 504 7.600 – 7.700
Gạo nguyên liệu OM 5451 7.950 – 8.100
Gạo nguyên liệu CL 555 7.600 – 7.800
Gạo nguyên liệu OM 18 8.500 – 8.600
Gạo thành phẩm IR 504 9.500 – 9.700

Giá gạo tại các chợ lẻ

Tại các chợ lẻ, giá gạo vẫn giữ mức ổn định, không có sự điều chỉnh so với ngày hôm qua. Gạo Nàng Nhen tiếp tục là loại gạo có giá niêm yết cao nhất.

Loại gạo Giá (đồng/kg)
Gạo Nàng Nhen 28.000
Gạo thường 11.000 – 12.000
Gạo Hương Lài 22.000
Gạo thơm Thái hạt dài 20.000 – 22.000
Gạo Nàng Hoa 21.000
Gạo thơm Đài Loan 20.000
Gạo thơm Jasmine 17.000 – 18.000
Gạo trắng thông dụng 16.000
Gạo Sóc thường 16.000 – 17.000
Gạo Sóc Thái 20.000
Gạo Nhật 22.000

Giá lúa trong nước

Giá lúa tươi tại ruộng hôm nay cũng duy trì ổn định tại các địa phương khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Thương lái chậm mua, trong khi nông dân giữ giá, khiến thị trường không có biến động đáng kể.

gia-lua-gao-hom-nay-25-11-1-1764040886.jpg
Giá lúa gạo hôm nay 25/11/2025: Thị trường ổn định, giao dịch chậm

Bảng giá lúa tươi tại ruộng

Loại lúa Giá (đồng/kg)
Lúa OM 18 (tươi) 5.600 – 5.700
Lúa Đài Thơm 8 (tươi) 5.600 – 5.700
Lúa OM 5451 (tươi) 5.200 – 5.300
Lúa IR 50404 (tươi) 5.100 – 5.200
Lúa Japonica (tươi) 6.700 – 7.000
Lúa Jasmine (tươi) 6.600 – 6.900
Lúa ST24-ST25 (tươi) 6.900 – 7.200

Giá gạo xuất khẩu

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam hôm nay không có biến động mới so với cuối tuần trước. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu vẫn duy trì ở mức ổn định.

Bảng giá gạo xuất khẩu

Loại gạo Giá (USD/tấn)
Gạo thơm 5% tấm 400 – 430
Gạo Jasmine 448 – 452
Gạo 100% tấm 311 – 315

Thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam hiện đang chuyển hướng linh hoạt sang các thị trường mới như châu Phi và Malaysia, trong bối cảnh Philippines và Indonesia hạn chế nhập khẩu. Từ ngày 01/11 đến 17/11/2025, có 12 tàu vào các cảng Hồ Chí Minh và Mỹ Thới xếp hàng với số lượng 120.400 tấn gạo, trong đó 77.000 tấn xuất sang châu Phi và 29.000 tấn đến Malaysia.

Dự báo giá lúa gạo

Nhìn chung, thị trường lúa gạo trong nước và xuất khẩu đang trong trạng thái ổn định. Tuy nhiên, một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến giá lúa gạo trong thời gian tới:

  1. Nguồn cung giảm dần: Lượng lúa trên đồng đã vãn, đặc biệt tại Tây Ninh, khiến thị trường có thể khan hiếm nguồn cung trong ngắn hạn.
  2. Nhu cầu xuất khẩu tăng: Các doanh nghiệp xuất khẩu có thể đẩy mạnh thu mua để hoàn thành các hợp đồng cuối năm, từ đó tạo áp lực tăng giá.
  3. Thị trường quốc tế: Nếu các quốc gia nhập khẩu lớn như Philippines và Indonesia mở lại đơn hàng, giá gạo xuất khẩu Việt Nam có thể tăng, kéo theo giá nội địa.

Dự báo, giá lúa gạo trong nước sẽ tiếp tục duy trì ổn định trong ngắn hạn, nhưng có khả năng tăng nhẹ vào cuối năm khi nhu cầu xuất khẩu tăng cao.

Đăng ký đặt báo